(maunhadep902.com) Quy định chiều cao tầng trệt là một trong những kích thước vô cùng quan trọng mà bất kỳ gia chủ và thợ thi công nào cũng cần lưu ý. Việc xác định được chiều cao tầng trệt vừa giúp đảm bảo tính cân đối về tỷ lệ của công trình, đồng thời còn đảm bảo được độ an toàn cho mẫu thiết kế.
Nội dung chính
Giải thích về không gian tầng trệt
Tầng trệt là không gian sinh hoạt chung, nơi diễn ra các hoạt động thường nhật như phòng khách, phòng bếp, phòng ăn và có thể thêm phòng ngủ. Đặc biệt, đối với những ngôi nhà cấp 4 hay những mẫu biệt thự 1 tầng thì không gian tầng trệt là nơi diễn ra tất cả các hoạt động của thành viên trong gia đình, các phòng chức năng đều được thiết kế trên cùng một sàn.
Chiều cao tầng trệt ảnh hưởng tới cách trang trí, công năng của các phòng vì vậy khi thiết kế lựa chọn chiều cao tầng hợp lý sẽ mang lại cảm giác thuận tiện, thoải mái trong ngôi nhà của mình.
Với tầm quan trọng như trên nên việc tính toán chiều cao tầng trệt không chỉ là hành động tuân thủ theo đúng quy định của nhà nước mà nó còn giúp cho không gian sống trong gia đình bạn thoáng đãng, tối ưu và tiện lợi nhất.
Quy định chiều cao tầng trệt ở thành phố Hồ Chí Minh
Một trong những vấn đề được quan tâm nhất khi xây dựng nhà ở dân dụng nói chung và các mẫu biệt thự đẹp nói riêng chính là quy định về chiều cao của tầng trệt. Việc xác định chiều cao tầng trệt của ngôi nhà không chỉ giúp cho công trình thêm cân đối về tỷ lệ mà còn đảm bảo an toàn trong thiết kế.
Chiều cao tầng nhà, chiều cao nhà và số tầng thường phụ thuộc vào quy hoạch chung của từng khu vực. Chiều cao tầng trệt được hiểu là chiều cao tính từ khoảng cách nền tầng 1 đến sàn tầng kế tiếp. Còn trong trường hợp xây nhà 1 tầng thì chiều cao tầng trệt chính là chiều cao nhà tính từ sàn tầng 1 tới đỉnh mái nhà.
Chiều rộng lộ giới L (m) | Cao độ tối đa từ nền vỉa hè đến sàn lầu 1 (m) | Cao độ chuẩn tại vị trí chỉ giới xây dựng tại tầng cao tối đa (m) | |||||
20<L | 7 | – | – | 21.6 | 25 | 28.4 | 31.8 |
7<L<12 | 5.8 | – | 17 | 20.4 | 23.8 | – | – |
L<3.5 | 3.8 | 11.6 | – | – | – | – | – |
Quy định chiều cao tầng trệt tại thành phố Hồ Chí Minh
Theo bảng số liệu quy định chiều cao tầng trệt ta có các trường hợp cụ thể như sau:
- Chiều rộng lộ giứi lớn hơn 20m: chiều cao tầng trệt tối đa là 7m
- Chiều rộng lộ giới từ 7m đến 12m thì chiều cao tầng trệt theo quy định tối đa là 5.8m
- Chiều rộng lộ giới dưới 3,5m thì chiều cao tầng trệt tối đa theo quy định là 3,8m
Chiều cao tầng trệt ảnh hưởng tới cách trang trí, công năng của các phòng vì vậy khi thiết kế lựa chọn chiều cao tầng hợp lý sẽ mang lại cảm giác thuận tiện, thoải mái trong ngôi nhà của mình. Đặc biệt tầng trệt là nơi diễn ra các hoạt động tập thể như phòng khách, phòng sinh hoạt chung, phòng bếp ăn nên cần có chiều cao lớn hơn để mang lại cho người nhìn cảm giác thoáng đãng, không bị gò bó và có cảm tưởng không gian rộng lớn hơn so với thực tê. Lý tưởng nhất đó là chiều cao từ 3,6m đến 5m.
Quy định về chiều cao tầng phụ thuộc vào quy hoạch của từng nơi,ngoài ra còn phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, khí hậu từng vùng miền. Đối với các tỉnh miền bắc nước ta có mùa hè nóng, mùa đông lạnh thường xuyên phải sử dụng điều hòa nhiệt độ vì thế lựa chọn chiều cao tầng trệt hợp lý sẽ vừa tiết kiệm năng lượng điện vừa có thể đảm bảo không gian ấm cúng vào mùa đông, thoáng đãng vào mùa hè. Chính vì thế quy định chiều cao tầng trệt hơp lý là khoảng 3,6-4,5m. Tuy nhiên chiều cao tầng còn phụ thuộc vào chi phí đầu tư xây dựng, bảo trì, bảo dưỡng. Vì thế bạn cần cân nhắc độ cao tầng trệt cũng như cả nhà hơp lý với điều kiện kinh tế, vùng miền địa phương để được ngôi nhà đẹp mắt, hợp lý về kinh tế lẫn thẩm mỹ.
Quy định mật độ xây dựng nhà ở dân dụng
Mật độ xây dựng được quy định như sau:
Trường hợp diện tích lô đất của bạn ở giữa 2 khoảng nào đó thì tính nội suy mật độ.
Để bạn tiện nắm bắt thông tin, chúng tôi sẽ đưa ra ví dụ cụ thể. Chẳng hạn diện tích lô đất của bạn là 83m2. Nhà bạn ở quận nội thành. Mật độ xây dựng được tính như sau:
Mật độ (%) = 90 + (85-90) / (100-75) * (83-75) = 88,4%
Như vậy, diện tích đất là 83m2, diện tích được phép xây dựng: 83 x 88,4% = 73,37m2. Phần còn lại không xây dựng là khoảng lùi và thông tầng (chừa trống) để đảm bảo mật độ.
Cụ thể bảng mật độ xây dựng nội thành:
Quy định về số tầng tối đa trong khu đô thị
Giải thích: (+1) có ý nghĩa sẽ được thêm 1 tầng so với số tầng cơ bản. Số tầng sẽ phụ thuộc vào lộ giới và khu vực ở là trung tâm hay ngoại ô hoặc các khu vực riêng do UBND quy định.
Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về quy định chiều cao tầng trệt, hy vọng sẽ là những thông tin bổ ích giúp quý vị lựa chọn chiều cao nhà phù hợp với điều kiện từng địa phương và gia đình mình.